Điểm danh 37+ thuật ngữ thời trang phổ biến thông dụng nhất

Thời trang có rất nhiều chủ đề để bạn tìm hiểu như cách tạo sự hài hòa về màu sắc, phương pháp phối trang phục, các thương hiệu nổi bật… và không thể thiếu thuật ngữ thời trang. Nhóm các từ này dễ dàng bắt gặp trong những cuộc giao lưu trao đổi về fashion, tạp chí - sách hay từ câu chuyện những người làm việc trong ngành. Lì Ven sẽ giúp bạn tổng hợp những từ vựng phổ biến, thông dụng nhất về thời trang.

Tại sao bạn cần biết các thuật ngữ thời trang?

Thuật ngữ thời trang hay thuật ngữ chuyên ngành thời trang là những từ dùng để mô tả tính chất, hoạt động, công cụ hay đặc trưng của lĩnh vực. Việc nắm bắt và hiểu biết những cụm từ này mang đến nhiều lợi ích như:

• Giúp bạn hiểu những nguyên tắc cơ bản của ngành thời trang. 

• Biết cách sử dụng từ đúng trong từng tình huống cụ thể và phù hợp với bối cảnh.

• Trông thật chuyên nghiệp với nhà tuyển dụng khi bạn ứng tuyển việc làm ngành fashion.

• Khi bạn đọc tin tức về thời trang thì có thể hiểu được thông điệp được truyền tải.

• Hiểu biết về thuật ngữ thời trang giúp bạn nắm bắt được những xu hướng mới nhanh chóng.

• Giúp bạn thêm tự tin khi bàn luận về fashion hay lựa chọn sản phẩm phù hợp với bản thân.

Điểm danh 37+ thuật ngữ thời trang phổ biến thông dụng nhất

Lĩnh vực thời trang vô cùng rộng lớn. Do đó, thuật ngữ sử dụng trong ngành rất phong phú, đa dạng. Tuy nhiên, với cương vị là một người mua hàng hay mới tìm hiểu về thời trang, dưới đây là những từ vựng bạn cần nắm được.

Haute Couture

Haute Couture - may đo cao cấp là thuật ngữ thời trang chỉ những sản phẩm độc quyền được sản xuất theo kích thước riêng. Những sản phẩm này được sản xuất thủ công bởi những người thợ trình độ cao, chú ý tỉ mỉ đến từ chi tiết. Thông thường, để hoàn thành một bộ trang phục Haute Couture sẽ mất khoảng 200 - 500 giờ làm việc hoặc hơn.

Các bộ sưu tập Haute Couture luôn được đánh giá là uy tín và sang trọng nhất trong ngành thời trang. Bộ sưu tập không hướng đến lượng lớn khán giả mà chỉ chọn số ít khách hàng.

Những sản phẩm thuộc BST này thậm chí còn được gọi là tác phẩm nghệ thuật. Trang phục Haute Couture thường được thực hiện bởi thương hiệu cao cấp như Chanel.

Ready-to-wear (prêt-à-porter)

Ready-to-wear (prêt-à-porter)

Ready-to-wear - Sẵn sàng để mặc là những trang phục may sẵn có kích thước được tiêu chuẩn hóa hơn so với Haute Couture. Những sản phẩm thuộc bộ sưu tập này vẫn có mức độ sáng tạo cao, thể hiện được tầm nhìn, nét độc đáo của nhà thiết kế. Thương hiệu Ready-to-wear nổi tiếng là Gucci.

Diffusion

Diffusion là thuật ngữ thời trang dùng để chỉ những thương hiệu hay sản phẩm lấy cảm hứng từ Ready-to-Wear. Tuy nhiên, những món đồ này sẽ hướng đến nhiều đối tượng người hơn, giá thấp hơn nhưng vẫn ở mức cao. Ví dụ thương hiệu sản xuất hàng Diffusion là DKNY & Marc.

Bridge

Thuật ngữ thời trang Bridge

Bridge là từ dùng để chỉ những sản phẩm, thương hiệu làm cầu nối. Chúng thu hẹp khoảng cách giữa thị trường cao cấp và thị trường đại chúng. Những sản phẩm này hướng đến người sẵn sàng trả tiền để được sử dụng hàng có chất lượng phù hợp. Thương hiệu thuộc Bridge điển hình là Coach & Diesel.

Mass Market

Mass Market hay thị trường đại chúng là thuật ngữ thời trang chỉ thương hiệu hay sản phẩm được sản xuất nhằm tiếp cận toàn bộ công chúng. Các hàng hóa trong phân khúc này hợp thời trang và có giá bán phải chăng. Một số thương hiệu thời trang nhanh thuộc phân khúc này như Zara, Shein, H&M, Uniqlo.

Cruise collection

Cruise collection là bộ sưu tập giữa mùa như Xuân - Hè và Thu - Đông được thương hiệu trưng bày. Khoảng tháng 5 - 6 là hai tháng bạn dễ thấy những BST này nhất. 

Made-to-order

Sản xuất theo đơn đặt hàng - Made-to-order chỉ thương hiệu không sản xuất trước sản phẩm với số lượng lớn. Những sản phẩm này được sản xuất theo thông số, số đo, sở thích, số lượng của từng khách hàng. 

Sample 

Hàng mẫu - Sample là thuật ngữ thời trang để chỉ trang phục được sản xuất thử nghiệm trước khi đưa và sản xuất số lượng lớn. Những sản phẩm mẫu thường được tạo thành từ những chất liệu vải rẻ hơn nhưng vẫn đảm bảo về hình dáng, họa tiết đúng với hình thiết ké 2D, 3D.

Standardized sizing

Standardized sizing là kích thước được tiêu chuẩn hóa. Những sản phẩm này được sản xuất hàng loạt theo kích cỡ tiêu chuẩn. Những kích thước này sẽ phù hợp tương đối với đa số cơ thể người mặc trong thị trường đại chúng. Những kích thước được tiêu chuẩn hóa thường được ký hiệu là XS, S, M... 3XL cho quần áo hoặc 35, 36, 37... 43 cho giày.

Flat drawing 

Thuật ngữ Flat drawing

Flat drawing là thuật ngữ thời trang chỉ bản vẽ phẳng hay bản vẽ hai chiều. Công cụ dùng để thể hiện trang phục được trông như thế nào về chi tiết kỹ thuật mặt trước, sau, bên, đường khâu, dây buộc và những họa tiết, chi tiết khác.

CAD

CAD từ từ viết tắt của Computer-Aided Design mang nghĩa phần mềm thiết kế có sự hỗ trợ của máy tính. Đây là phần mềm cho phép nhà thiết kế kết xuất kỹ thuật số cho từng chi tiết trong bản thiết kế. CAD ra đời đã hỗ trợ tích cực trong hoạt động sáng tạo, thiết kế các mẫu thời trang.

Market Week

Market Week dùng để chỉ thời điểm thương hiệu lên lịch hẹn với khách hàng để xem bộ sưu tập trước khi đặt hàng. Ví dụ, New York Market Week, người mua sẽ đến New York để gặp gỡ các nhà bán buôn. Họ sẽ để trao đổi, đánh giá các mẫu để lên kế hoạch mua hàng cho mùa sắp tới.

Glossy magazine

Thuật ngữ thời trang glossy magazine là tạp chí bóng loáng. Từ dùng để chỉ những tạp chính thời trang cao cấp như Vogue có các trang mịn, sáng bóng và ấn phẩm được in trên đó.

A-line

A-line hay đường nét chữ A. Đây là kiểu dáng tương tự hình tam giác. Dáng thường bắt đầu từ thắt lưng xuống chân hoặc từ vai xuống gấu áo. A-line khiến trang phục trông tương tự chữ A viết in hoa. Thuật ngữ được Christian Dior đặt ra lần đầu tiên vào năm 1955 để mổ tả hình dạng bộ sưu tập Xuân Hè của ông.

Knock-off

Thuật ngữ thời trang knock-off dùng để chỉ bản thiết kế thời trang được sao chép chính xác từ bản gốc. Tuy nhiên, chúng được sản xuất bằng chất liệu rẻ tiền hơn. Do đó, hàng knock-off thường được bán với giá thấp hơn so với giá gốc.

Thuật ngữ thời trang knock-off dùng để chỉ bản thiết kế thời trang được sao chép chính xác từ bản gốc. Tuy nhiên, chúng được sản xuất bằng chất liệu rẻ tiền hơn. Do đó, hàng knock-off thường được bán với giá thấp hơn so với giá gốc.

Look

Look là từ dùng để chỉ tập hợp riêng lẻ trong một bộ sưu tập như toàn bộ trang phục hay bất kỳ phụ kiện nào. Thuật ngữ cũng được sử dụng để chỉ sự kết hợp cụ thể giữa quần áo, phụ kiện, kiểu tóc, cách trang điểm, hóa trang mà mọi người sử dụng trong một dịp hay mục đích cụ thể.

Knit

Knit hay hàng dệt kim là cấu trúc vải được tạo ra bằng cách cuộn các sợi với nhau. Trong khi mua sắm, bạn dễ dàng bắt gặp danh mục có tên là "Knit". Trong danh mục có những sản phẩm dệt kim nổi bật gồm áo len, váy dệt kim, áo cardigan, phụ kiện…

Atelier

Atelier trong thời trang

Thuật ngữ thời trang này dùng để chỉ phòng làm việc của một công ty thời trang. Phòng này là nơi diễn ra hoạt động thiết kế, tạo mẫu và thử phụ kiện. Thông thường, atelier chỉ được sử dụng cho các thương hiệu hoặc sản phẩm Couture Houses.

Silhouette - Thuật ngữ thời trang

Silhouette là hình dáng tổng thể mà chiếc váy hay trang phục tạo ra khi được mặc trên cơ thể người. Nói cách khác, đây sẽ là đường viền nhưng không chứa các chi tiết nhỏ. Mục đích của  silhouette là nhấn mạnh hay tôn lên các kiểu cơ thể và bộ phận khác nhau. 

Trend

Trend hay xu hướng đề cập đến kiểu dáng, sản phẩm, màu sắc, hình dáng, loại vải hoặc hoa văn cụ thể trở nên phổ biến trong thời gian cụ thể. Sự phổ biến này được phần lớn mọi người sử dụng, bắt chước trong thực tế.

Fad

Fad cũng là xu hướng nhưng có thời gian đặc biệt ngắn, hay còn gọi là mốt nhất thời. Từ dùng để chỉ kiểu dáng, màu sắc, loại vải, họa tiết… chỉ tồn tại trong vài tuần, vài tháng nay một vài mùa trong năm.

Thuật ngữ thời trang Oversize

Oversize - quá khổ là từ chỉ những sản phẩm được sản xuất kích thước lớn như khăn, áo phông. Những sản phẩm này mang đến cho bạn sự thoải mái nhất khi mặc. Bạn không cần bỏ ra nhiều thời gian để lựa chọn được trang phục vừa vặn với các đường nét cơ thể. Những quần áo oversize thường được sử dụng để phối đồ với nhiều phong cách đa dạng, trong đó nổi bật nhất với phong cách streetwear

Vintage

Vintage - cổ điển là những đối tượng được thiết kế theo phong cách của giai đoạn 1950 - 1990. Bạn cũng có thể hiểu đây là những đồ xưa cũ mang đậm nét cổ điển. Phong cách vintage sử dụng những họa tiết trang trí mềm mại, không quá phức tạp. Từng họa tiết và thiết kế tổng thể phải làm nổi bật lên được sự sang trọng, quý phái.

Thuật ngữ thời trang - Sportswear 

Sportswear là đồ thể thao. Từ dùng để chỉ trang phục được mặc thường ngày mà không cần chuyên nghiệp, trang trọng. Những trang phục trong sportswear có thể là quần kaki, áo polo, áo sơ mi hay những món đồ tương tự khác.

Eveningwear

Eveningwear là trang phục dạ hội, dùng để chỉ trang phục cho những dịp trang trọng vào ban đêm. Đó có thể là tiệc cocktail, vũ hội, đám cưới… Đối với nam giới, Tuxedo là trang phục eveningwear phổ biến nhất. Đối với nữ giới, đó sẽ là chiếc váy dạ hội được trang trí công phu.

Trend forecasting 

Thuật ngữ mang nghĩa dự báo xu hướng. Người ta dùng từ để chỉ quá trình xác định các xu hướng mới, đang nổi lên và dự đoán chúng ảnh hưởng, định hình ngành công nghiệp thời trang như thế nào. 

Fashion forward

Fashion forward - xu hướng thời trang dùng để chỉ phòng cách chưa phổ biến nhưng có khả năng sẽ phổ biến trong tương lai gần. Những người có ảnh hưởng trong thời trang hay người tạo ra xu hướng thường là những đối tượng khỏi đầu cho fashion forward.

Thuật ngữ thời trang Conglomerate 

Conglomerate - tập đoàn đề cập đến mô hình kinh doanh gồm nhiều thương hiệu nhỏ hoạt động dưới một công ty mẹ. Trong lĩnh vực thời trang, LVMH là công ty mẹ của nhiều thương hiệu như Louis Vuitton, Loewe, Moynat, Berluti, Rimowa, Fendi, Céline, Christian Dior, Emilio Pucci, Givenchy, Kenzo, Marc Jacobs…

License agreement

Thỏa thuận cấp phép - License agreement là thuật ngữ mô tả thỏa thuận kinh doanh. Trong thỏa thuận này, một công ty có thể sử dụng thương hiệu, logo của công ty khác để phát triển, sản xuất, phân phối sản phẩm.Ví dụ, Coty sản xuất dòng sản phẩm làm đẹp và nước hoa cho thương hiệu Burberry, Tiffany & Co và Gucci.

Off-the-rack

Off-the-rack trong thời trang

Thuật ngữ thời trang dùng để chỉ quần áo may sẵn được bán ở dạng hoàn thiện tại các cửa hàng. Những trang phục này thường được sản xuất theo kích cỡ tiêu chuẩn từ XS, S..., 3XL để bán cho người mua hàng phổ thông. Mọi người có thể mua trực tiếp sản phẩm ngay tại thời điểm xem hàng.

Bespoke

Thiết kế riêng - Bespoke hay custom-made là từ mô tả trang phục được may đo theo số đo cụ thể của khách hàng. Đây là những mẫu được thiết kế riêng theo yêu cầu, không chỉ kích cỡ mà còn cả họa tiết. Những đồ này thường là độc nhất vô nhị. 

Wholesale

Bán sỉ - Wholesale dùng để chỉ sản phẩm của thương hiệu được bán trong cửa hàng đa thương hiệu. Đây còn là từ dùng để chỉ đối tượng người bán trung gian phân phối sản phẩm.

Direct-to-consumer

Direct-to-consumer

Trực tiếp tới người tiêu dùng - Direct to consumer dùng để chỉ mô hình kinh doanh bán trực tiếp sản phẩm đến người tiêu dùng. Họ bán sản phẩm của mình qua cửa hàng của riêng họ, không qua cửa hàng Wholesale. Thương hiệu Direct to consumer là Saint Laurent.

Slipover

Slipover là thuật ngữ thời trang chỉ áo váy được thiết kế mặc theo kiểu chui đầu. Sản phẩm không có gây kéo, khóa hay các nút chức năng khác được dùng khi mặc như các mẫu áo khoác hoodie, áo thun, áo len,... Điều này tạo ra một thiết kế đơn giản và dễ dàng để mặc, thường là có độ rộng và thoải mái, thích hợp cho các tình huống thời trang thông thoáng và thoải mái. Thiết kế slipover thường được ưa chuộng trong các trường hợp cần sự đơn giản và tiện lợi, và nó có thể đi kèm với nhiều phong cách thời trang khác nhau. 

Asymmetrical - Thuật ngữ thời trang

Bất đối xứng - Asymmetrical dùng để chỉ những món đồ có các cạnh không được may cắt giống nhau, tạo nên sự không cân bằng. Điển hình là váy phía sau dài hơi phía trước, áo sơ mi một bên ngắn, một bên dài.

Tailored

Thiết kế riêng - Tailored là trang phục được thiết kế để vừa vặn một cách hoàn hảo với cơ thể. Để đạt được điều này, sản phẩm thường phải thay đổi kích thước hay tùy chỉnh ở một số chỗ.

Thuật ngữ thời trang Sophisticated

Thuật ngữ thời trang Sophisticated

Sophisticated - tinh xảo là những món đồ cao cấp, chất lượng, nữ tính nhưng không quá hoa mỹ, lố bịch. Những trang phục theo phong cách này không mang đến cảm giác giản dị. Chúng phải được làm phẳng, ủi kỹ càng và phù hợp với kích thước cơ thể.

Glam

Glam - quyến rũ là trang phục có xu hướng hào nhoáng, trang trí bằng nhiều trang sức lấp lánh. Đó thường là chất liệu nhung, hạt lấp lánh, đường viền cổ thấp, lưng khoét sâu…

Levents đã giúp bạn tổng hợp những thuật ngữ thời trang thông dụng, được sử dụng nhiều trong những cuộc trao đổi về lĩnh vực fashion. Trên thực tế còn rất nhiều những thuật ngữ chuyên dụng khác được “dân trong ngành” áp dụng. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật nhanh các từ hay nhất.